Tính lũy kế đến tháng
11/2014, TP Hồ Chí Minhđã thu hút được gần 2.500 dự án với tổng vốn đầu tư là
20 tỷ USD, chiếm 14,4 % tổng số dự án và 8% tổng vốn đầu tư tại Việt Nam, đứng
thứ 5/101 tỉnh, thành phố có ĐTNN (sau TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu, Hà
Nội, Đồng Nai
Xét về lĩnh vực đầu tư, tại
thành phố Hồ Chí Minh, kinh doanh bất động sản là ngành thu hút được nhiều vốn
đầu tư nước ngoài nhất với 190 dự án và 12,46 tỷ USD vốn đăng ký, chiếm 34,7%
tổng vốn FDI tại TP Hồ Chí Minh. Xét về số dự án thì ngành công nghiệp chế biến
chế tạo thu hút được nhiều dự án FDI nhất với
gần 1600 dự án và 12,2 tỷ USD vốn đăng ký đầu tư (chiếm 29,8% tổng số dự
án và 31,6% tổng vốn đầu tư tại thành phố Hồ Chí Minh). Các dự án còn lại tập
trung vào lĩnh vực như xây dựng, thông tin và truyền thông, bán buôn, bán lẻ…
Xét về đối tác đầu tư tại
TP Hồ Chí Minh, Singapore đứng thứ nhất với gần 700 dự án và 9,08 tỷ USD vốn
đầu tư (chiếm 23,4% tổng vốn đăng ký đầu tư tại Tp Hồ Chí Minh). Đứng thứ hai
là Malaysia với 180 dự án và 5,5 tỷ USD
vốn đầu tư (chiếm 14,2% tổng vốn đăng ký đầu tư tại Tp Hồ Chí Minh).
Nếu tính về số dự án thì
Hàn Quốc đứng thứ nhất về số dự án tại Tp Hồ Chí Minh với 1.019 dự án và 4,03
tỷ USD vốn đầu tư (chiếm 19% tổng số dự án và 10% tổng vốn đăng ký đầu tư của
Tp.Hồ Chí Minh). Thành phố Hồ Chí Minh cũng là địa phương thu hút được nhiều dự
án của Hàn Quốc nhất trong các địa phương trong cả nước.
Xét về hình thức đầu tư,
theo thống kê cho thấy chủ yếu các dự án FDI tại TP Hồ Chí Minh thực hiện theo
hình thức 100% vốn nước ngoài với 4.186 dự án và 24,1 tỷ USD vốn đầu tư, chiếm 62%
tổng vốn FDI tại tp Hồ Chí Minh. Tiếp theo là hình thức liên doanh với 1.059 dự
án và 11,6 tỷ USD vốn đầu tư, chiếm 30% tổng vốn FDI tại Tp Hồ Chí Minh.
Top 10 quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư tại Tp Hồ Chí Minh
TT
|
Đối
tác
|
Số dự án
|
Tổng vốn đầu tư (USD)
|
1
|
Singapore
|
696
|
9.085.251.143
|
2
|
Malaysia
|
180
|
5.517.397.015
|
3
|
Hàn
Quốc
|
1019
|
4.013.747.563
|
4
|
BritishVirginIslands
|
197
|
3.962.733.652
|
5
|
Nhật
Bản
|
761
|
3.760.088.702
|
6
|
Hồng
Kông
|
324
|
3.388.406.251
|
7
|
Đài
Loan
|
506
|
2.601.422.536
|
8
|
Cayman
Islands
|
16
|
1.159.283.784
|
9
|
Pháp
|
166
|
905.752.379
|
10
|
Hà
Lan
|
85
|
849.846.798
|