Hiện nay, các nhà đầu tư Đài Loan đã đầu tư vào
18/18 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân. Đa phần các dự án của Đài
Loan tập trung trong lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo với 1.872 dự án và 23,5
tỷ USD tổng vốn đầu tư, chiếm 78% tổng số dự án và 82,5% tổng vốn đăng ký của Đài
Loan tại Việt Nam. Ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với 26 dự án và 1,69 tỷ USD vốn đầu tư (chiếm
6% tổng vốn đầu tư của Đài Loan tại Việt Nam). Ngành xây dựng đứng thứ 3
với 108 dự án và 1,5 tỷ USD tổng vốn đầu
tư ( chiếm 5,4% tổng vốn đầu tư của Đài Loan tại Việt Nam).
Hà Tĩnh đứng đầu trong các tỉnh, thành phố về thu hút
FDI từ các nhà đầu tư Đài Loan với 36 dự án và 10,2 tỷ USD vốn đầu
tư (chiếm 36% tổng vốn đầu tư của Đài Loan tại Việt Nam). Trong đó có dự án có
tổng vốn đầu tư lớn nhất tại Việt Nam hiện nay là dự án Formosa Hà Tĩnh có vốn
đầu tư là 9,996 tỷ USD. Đồng Nai đứng thứ hai với 333 dự án và 4,8 tỷ USD vốn đầu
tư (chiếm 17% tổng vốn đầu tư của Đài Loan tại Việt Nam). Bình Dương đứng thứ
ba với 688 dự án và 2,6 tỷ USD vốn đầu tư (chiếm 9,2% tổng vốn đầu tư của Đài
Loan tại Việt Nam). Bình Dương cũng là tỉnh thu hút được nhiều dự án của Đài
Loan nhất (chiếm 28,7% tổng số dự án FDI của Đài Loan tại Việt Nam).
Trong quý I năm 2015, Đài Loan đã
đầu tư 14 dự án mới và có 5 dự án tăng vốn với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng
vốn là 47 triệu USD. Tuy con số này còn rất khiêm tốn song tiềm năng của các
nhà đầu tư Đài Loan vào Việt Nam vẫn rất lớn và Đài Loan vẫn là một trong các
đối các đầu tư truyền thống của Việt Nam.
Trong thời gian tới, cần có các biện pháp XTDT thích hợp để thu hút hơn
nữa các nhà đầu tư Đài Loan đầu tư vào các lĩnh vực có công nghệ cao, thân thiện
với môi trường, có hiệu quả nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về thu hút FDI của Đài
Loan
TT
|
Địa phương
|
Số dự án
|
Tổng vốn đầu tư (USD)
|
1
|
Hà Tĩnh
|
36
|
10.274.635.000
|
2
|
Đồng Nai
|
333
|
4.834.756.459
|
3
|
Bình Dương
|
688
|
2.623.859.279
|
4
|
TP Hồ Chí Minh
|
506
|
2.601.422.536
|
5
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
28
|
1.965.709.223
|
6
|
Long An
|
150
|
973.311.894
|
7
|
Hải Phòng
|
44
|
654.707.707
|
8
|
Hải Dương
|
53
|
437.333.404
|
9
|
Ninh Bình
|
6
|
426.319.386
|
10
|
Tây Ninh
|
72
|
395.631.329
|