Hiện nay, các nhà đầu tư Hồng Kông đã đầu tư vào
17/18 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân. Đa phần các dự án của Hồng
Kông tập trung trong lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo với 424 dự án và 7,2
tỷ USD tổng vốn đầu tư, chiếm 47,3% tổng số dự án và 45,9% tổng vốn đăng ký của
Hồng Kông tại Việt Nam. Ngành sản xuất điện đứng thứ hai với 4 dự án và 2,65 tỷ USD vốn đầu tư (chiếm 16,9%
tổng vốn đầu tư của Hồng Kông tại Việt Nam). Ngành kinh doanh bất động sản đứng
thứ 3 với 46 dự án và 2,5 tỷ USD tổng vốn
đầu tư (chiếm 16,4% tổng vốn đầu tư của Hồng Kông tại Việt Nam).
TP Hồ Chí Minh đứng đầu trong các tỉnh, thành phố về thu hút
FDI từ các nhà đầu tư Hồng Kông với 234 dự án và 3,38 tỷ USD vốn đầu
tư (chiếm 21,5% tổng vốn đầu tư của Hồng Kông tại Việt Nam). Hải Dương đứng thứ
hai với 32 dự án và 2,9 tỷ USD vốn đầu tư (chiếm 18,4% tổng vốn đầu tư của Hồng
Kông tại Việt Nam). Khánh Hòa đứng thứ ba với 10 dự án và 1,3 tỷ USD vốn đầu tư
(chiếm 8,3% tổng vốn đầu tư của Hồng Kông tại Việt Nam). Tiếp theo là các tỉnh
Bình Dương, Quảng Ninh, Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trong quý I năm 2015, Hồng Kông đã
đầu tư 13 dự án mới (vốn đăng ký cấp mới là 45 triệu USD) và có 8 dự án tăng
vốn ( vốn đăng ký tăng thêm là 140 triệu), tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn
là 185 triệu USD, đứng thứ 4 trong 33 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư FDI
trong 3 tháng đầu năm 2015.
Trong thời gian tới, cần có các biện pháp XTDT thích hợp để thu hút
hơn nữa các nhà đầu tư Hồng Kông đầu tư vào các lĩnh vực có công nghệ cao, thân
thiện với môi trường, có hiệu quả nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về thu hút FDI của Hồng
Kông
TT
|
Địa phương
|
Số dự án
|
Tổng vốn đầu tư (USD)
|
1
|
TP Hồ Chí Minh
|
324
|
3.388.406.251
|
2
|
Hải Dương
|
32
|
2.900.724.962
|
3
|
Khánh Hòa
|
10
|
1.304.089.588
|
4
|
Bình Dương
|
99
|
1.145.660.239
|
5
|
Quảng Ninh
|
23
|
1.114.774.000
|
6
|
Hà Nội
|
112
|
1.049.631.832
|
7
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
15
|
973.420.715
|
8
|
Hải Phòng
|
49
|
792.520.427
|
9
|
Đồng Nai
|
40
|
683.116.998
|
10
|
Tiền Giang
|
9
|
410.380.952
|