Ngoài ra, đã có 22 lượt dự án tăng vốn với tổng vốn tăng thêm đạt 76 triệu
USD. Như vậy, trong 11 tháng năm 2014, vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm của các
tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long đạt 639 triệu USD, chiếm 4% so với vốn FDI
của cả nước.
Trong 68 dự án cấp mới có 53 dự án đầu
tư vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo với tổng vốn đăng ký là 456 triệu
USD, chiếm 74% so với tổng vốn đầu tư toàn vùng. Các dự án còn lại đầu tư vào
các lĩnh vực như kinh doanh bất động sản, dịch vụ lưu trú, ăn uống, bán buôn,
bán lẻ, nông nghiệp…
Tính lũy kế đến tháng 11/2014, các tỉnh/thành
phố trong khu vực đã thu hút được 906 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đạt 11,88 tỷ
USD, chiếm 5,2% tổng số dự án và 4,7% tổng vốn đăng ký đầu tư của cả nước. Rõ
ràng, có thể thấy thu hút ĐTNN chưa phải là thế mạnh của vùng.
Trong khu vực, Long An đứng đầu trong
việc thu hút ĐTNN với 537 dự án và hơn 4 tỷ USD vốn đăng ký (tính lũy kế đến
tháng 11/2014), chiếm 59% tổng số dự án và 34% tổng vốn đăng ký của toàn vùng.
Đứng thứ hai là Kiên Giang với 36 dự án và 2,9 tỷ USD vốn đăng ký, chiếm 4% tổng
số dự án và 24% tổng vốn đăng ký của toàn vùng. Đúng thứ ba là Tiền Giang với
64 dự án và 1,38 tỷ USD vốn đăng ký, chiếm 7% tổng số dự án và 11% tổng vốn
đăng ký của toàn vùng. Các tỉnh như Vĩnh Long, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Bến
Tre thu hút được vốn ĐTNN khá khiêm tốn
với vốn đăng ký lần lượt là 98 triệu USD, 71 triệu USD, 94 triệu USD, 370 triệu
USD.
Nhìn chung các dự án đầu tư vào khu vực
đồng bằng sông Cửu long có quy mô nhỏ, chưa có những dự án gây tác động lan tỏa
cho toàn vùng, thúc đẩy và thu hút đầu tư nước ngoài vào vùng.
Trong thời gian tới, các tỉnh, thành phố trong khu vực cần đổi mới
phương thức xúc tiến đầu tư cũng đồng thời có giải pháp nhằm nâng cao tính cạnh
tranh và hiệu quả nhằm giới thiệu các tiềm năng, thế mạnh của tỉnh mình với cộng
đồng các nhà đầu tư , thu hút nhiều hơn FDI.
Địa
phương
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn
đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt
dự án tăng vốn
|
Vốn
đăng ký tăng thêm (triệu USD)
|
Vốn
đăng ký cấp mới và tăng thêm (triệu USD)
|
Long An
|
38
|
260.39
|
17
|
46.52
|
306.91
|
An Giang
|
7
|
149.66
|
|
|
149.66
|
Sóc Trăng
|
1
|
70.02
|
|
|
70.02
|
Tiền Giang
|
5
|
21.47
|
4
|
29.05
|
50.52
|
Bến Tre
|
6
|
48.08
|
|
|
48.08
|
Cần Thơ
|
3
|
31.84
|
|
|
31.84
|
Trà Vinh
|
2
|
10.10
|
|
|
10.10
|
Đồng Tháp
|
1
|
10.00
|
|
|
10.00
|
Kiên Giang
|
2
|
7.35
|
|
|
7.35
|
Cà Mau
|
1
|
3.00
|
|
|
3.00
|
Vĩnh Long
|
1
|
0.09
|
1
|
0.70
|
0.79
|
Bạc Liêu
|
1
|
5.00
|
|
|
5.00
|