Hiện nay, các nhà đầu tư CHLB Đức đã đầu tư vào
18/18 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân. Đa phần các dự án của CHLB
Đức tập trung trong lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo với 91 dự án và 651
triệu USD tổng vốn đầu tư,
chiếm 36% tổng số dự án và 47% tổng vốn đăng ký của CHLB
Đức tại Việt Nam. Ngành sản xuất điện đứng thứ hai với 5 dự án và 396
triệu USD vốn đầu tư (chiếm 28,9% tổng vốn đầu tư của CHLB
Đức tại Việt Nam). Ngành bán buôn bán lẻ đứng thứ 3 với 40 dự án và
137 triệu
USD tổng vốn đầu tư (chiếm 10% tổng vốn đầu tư của CHLB
Đức tại Việt Nam).
TP Hồ Chí Minh đứng đầu trong các tỉnh, thành phố về thu hút
FDI từ các nhà đầu tư CHLB Đức với 100 dự án và 235 triệu USD vốn đầu tư (chiếm 39,5% tổng số dự án và 17% tổng vốn đầu tư của CHLB
Đức tại Việt Nam). Đồng Nai
đứng thứ hai với 8
dự án và 157 triệu
USD vốn đầu tư (chiếm 11,5%
tổng vốn đầu tư của CHLB Đức tại Việt Nam). Ninh Thuận thu hút được 2 dự án với tổng vốn đầu tư là
156 triệu USD (chiếm 11,4%
tổng vốn đầu tư của CHLB Đức tại Việt Nam). Hà Nội cũng thu
hút được 56 dự án FDI của CHLB Đức nhưng quy mô các dự án nhỏ nên tổng vốn đầu
tư chỉ đạt 106 triệu USD (chiếm 7% tổng vốn đầu tư của CHLB Đức tại Việt Nam).Tiếp
theo là các tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
Hải Dương, Hải Phòng...
Trong 4 tháng đầu
năm 2015, CHLB Đức
đã đầu tư 6 dự án mới (vốn đăng ký cấp mới là 12,45triệu USD) và có 3 dự án tăng vốn ( vốn đăng
ký tăng thêm là 10 triệu), tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn là 22,9 triệu USD, đứng thứ 16 trong 42 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư FDI trong 4 tháng
đầu năm 2015.
Trong thời gian tới, cần có các biện pháp XTDT thích hợp để thu hút
hơn nữa các nhà đầu tư CHLB Đức đầu tư vào các lĩnh vực có công nghệ cao, thân
thiện với môi trường, có hiệu quả nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về thu hút FDI của CHLB
Đức
TT
|
Địa phương
|
Số dự án
|
Tổng vốn đầu tư (USD)
|
1
|
TP Hồ Chí Minh
|
100
|
235.794.900
|
2
|
Đồng Nai
|
8
|
157.628.113
|
3
|
Ninh Thuận
|
2
|
156.660.000
|
4
|
Đà Nẵng
|
2
|
116.775.000
|
5
|
Hà Nội
|
56
|
106.709.908
|
6
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
5
|
93.066.500
|
7
|
Hải Dương
|
7
|
73.700.000
|
8
|
Sóc Trăng
|
1
|
70.019.000
|
9
|
Hải Phòng
|
5
|
49.296.500
|
10
|
Bình Dương
|
16
|
44.607.680
|