Riêng trong 11 tháng năm 2014, Đài Loan đã đầu tư
70 dự án mới và 49 dự án tăng vốn với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng vốn là 869
triệu USD, đứng thứ 5/60 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư vào Việt Nam trong
11 tháng năm 2014.
Hiện nay, các
nhà đầu tư Đài Loan đã đầu tư vào 18/18 ngành trong hệ thống phân ngành kinh tế
quốc dân, trong đó vốn đầu tư tập trung vào ngành công nghiệp chế biến và chế
tạo. Đài Loan có 1839 dự án trong lĩnh vực này với tổng vốn đầu tư là 23,1 tỷ
USD (chiếm 82,3% tổng vốn đầu tư của Đài Loan tại Việt Nam). Đứng thứ hai là
lĩnh vực kinh doanh bất động sản với 25 dự án và 1,69 tỷ USD vốn đầu tư (chiếm 6%
tổng vốn đầu tư của Đài Loan tại Việt Nam). Đứng thứ ba là lĩnh vực xây dựng
với 106 dự án và 1,5 tỷ USD vốn đầu tư (chiếm5,4% tổng vốn đầu tư của Đài Loan
tại Việt Nam).
Thống kê cho
thấy, khi đầu tư vào Việt Nam, các nhà đầu tư Đài Loan đa số lựa chọn hình thức
100% vốn nước ngoài với 2.080 dự án và 23,8
tỷ USD vốn đăng ký (chiếm 88% tổng số dự án và 84% tổng vốn đăng ký của Đài
Loan tại Việt Nam). Hình thức liên doanh có 242 dự án với 3,8 tỷ USD vốn đăng
ký (chiếm 10% tổng số dự án và 13% tổng vốn đăng ký của Đài Loan tại Việt Nam).
Còn lại là hai hình thức công ty cổ phần và hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đến nay, các
nhà đầu tư Đài Loan đã có mặt tại 54/63 địa phương của cả nước. Đứng thứ nhất
là Hà Tĩnh với 31 dự án và 10,2 tỷ USD
vốn đầu tư (chiếm 36,5% tổng vốn đăng ký của Đài Loan tại Việt Nam). Đứng thứ
hai là Đồng Nai với 392 dự án và 4,6 tỷ
USD vốn đầu tư (chiếm 16,4% tổng vốn đăng ký của Đài Loan tại Việt Nam). Đứng
thứ bà là Thành phố Hồ Chí Minh với 501 dự án và 2,5 tỷ USD vốn đầu tư (chiếm 9,2%
tổng vốn đăng ký của Đài Loan tại Việt Nam).
Bình Dương cũng có mức vốn FDI
của Đài Loan tương đương với thành phố Hồ Chí Minh nhưng số dự án nhiều hơn (với
684 dự án và 2,5 tỷ USD vốn đầu tư).
Bảng. 10 thành phố dẫn đần
về thu hút FDI của Đài Loan
TT
|
Địa phương
|
Số dự án
|
Tổng vốn
đầu tư (USD)
|
1
|
Hà Tĩnh
|
31
|
10,258,435,000
|
2
|
Đồng Nai
|
329
|
4,608,889,459
|
3
|
TP Hồ Chí Minh
|
501
|
2,597,422,641
|
4
|
Bình Dương
|
684
|
2,595,859,279
|
5
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
28
|
1,965,709,223
|
6
|
Long An
|
144
|
959,388,144
|
7
|
Hải Phòng
|
40
|
640,252,707
|
8
|
Hải Dương
|
51
|
427,203,404
|
9
|
Ninh Bình
|
6
|
426,319,386
|
10
|
Tây Ninh
|
71
|
381,201,329
|