Tải toàn văn dự thảo Thông tư
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /2012/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
|
THÔNG TƯ
Quy định công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư đối với việc tuân thủ các quy định pháp luật về cấp Giấy chứng nhận đầu tư, triển khai thực hiện các dự án có vốn đầu tư nước ngoài
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số /2012/NĐ-CP ngày tháng năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư (NĐ thay thế NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006);
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư đối với việc tuân thủ các quy định pháp luật về cấp Giấy chứng nhận đầu tư, triển khai thực hiện các dự án có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
CHƯƠNG I:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định về công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá do các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thực hiện đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
Việc kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ;
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có chức năng quản lý về đầu tư theo pháp luật đầu tư;
- Các Doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm tra dự án đầu tư nước ngoài là hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất tại các doanh nghiệp, dự án có vốn đầu tư nước ngoài nhằm kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư; các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan nhằm phát hiện kịp thời những sai sót, vi phạm, yếu kém; kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh, các vi phạm theo quy định của pháp luật; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
2. Giám sát dự án đầu tư nước ngoài là hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước nhằm theo dõi thường xuyên quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư nước ngoài từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và trong suốt quá trình hoạt động; phát hiện, nắm bắt kịp thời những khó khăn, vướng mắc để đề xuất các biện pháp tháo gỡ, hỗ trợ nhà đầu tư; phát hiện các sai phạm, thiếu sót để xử lý, chấn chỉnh, đảm bảo đầu tư theo đúng quy hoạch, mục tiêu, tiến độ và đảm bảo hiệu quả.
3. Đánh giá dự án đầu tư nước ngoài là hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước thông qua kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện dự án có vốn đầu tư nước ngoài nhằm phân tích, xác định về năng lực của chủ đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của dự án. Thông qua kết quả đánh giá, các dự án sẽ được xếp theo hạng A, B, C tùy theo mức độ đáp ứng các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư nước ngoài.
4. Kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất của các cơ quan quản lý nhà nước trung ương đối với công tác cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và công tác quản lý sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư của các cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư; việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các cấp, các ngành; phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai sót, yếu kém, bảo đảm đúng quy định của pháp luật; phát hiện và kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những vướng mắc, phát sinh hoặc việc làm sai quy định về quản lý đầu tư nước ngoài; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
5. Giám sát tổng thể dự án đầu tư nước ngoài là hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trung ương trên cơ sở tổng hợp tình hình kiểm tra, giám sát dự án của các cơ quan quản lý dự án đầu tư nước ngoài nhằm đánh giá về các vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện của các dự án đầu tư nước ngoài trên cả nước; đề xuất các giải pháp chính sách áp dụng thống nhất trên cả nước; chấn chỉnh, đảm bảo đầu tư theo đúng quy hoạch, mục tiêu, tiến độ và đảm bảo hiệu quả.
6. Đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài là hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước thông qua công tác kiểm tra, giám sát và tổng hợp công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý dự án đầu tư nước ngoài đối với quá trình triển khai thực hiện dự án có vốn đầu tư nước ngoài nhằm phân loại, đánh giá về năng lực của chủ đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của dự án trên phạm vi cả nước; phân tích các nguyên nhân thực hiện tốt và chưa tốt các quy định của pháp luật về đầu tư; phát hiện các vấn đề chưa phù hợp với tình hình thực tế và đề xuất các giải pháp xử lý kể cả các kiến nghị bổ sung sửa đổi các quy định hiện hành.
Điều 3. Mục đích kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
1. Bảo đảm hiệu lực, hiệu quả của các quy định pháp luật về quản lý doanh nghiệp, dự án đầu tư nước ngoài.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về đầu tư nước nước ngoài.
3. Phát hiện điểm bất hợp lý, sai trái trong việc tổ chức thực hiện để kịp thời điều chỉnh hoặc kiến nghị việc điều chỉnh pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về đầu tư nước ngoài.
5. Bảo đảm quá trình đầu tư của dự án được tuân thủ theo các quy định về quản lý đầu tư, qua đó nhằm đảm bảo mục tiêu và hiệu quả xã hội của dự án.
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
1. Thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và trên cơ sở quy định pháp luật.
2. Không chồng chéo, trùng lắp; phát huy phối hợp trong kiểm tra, giám sát, đánh giá.
3. Kịp thời, khách quan, chính xác và nghiêm minh.
4. Dân chủ, công khai, không gây cản trở, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các cơ quan, doanh nghiệp, dự án được kiểm tra, giám sát, đánh giá.
Điều 5. Thẩm quyền kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
a) Kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài;
b) Giám sát tổng thể dự án đầu tư nước ngoài;
c) Đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài;
d) Kiểm tra các dự án có vốn đầu tư nước ngoài thuộc các nhóm:
- Dự án có ngành nghề kinh doanh đặc thù; có quy mô lớn; chiếm diện tích đất lớn;
- Các dự án theo ngành, lĩnh vực;
- Các dự án theo địa bàn (trên địa bản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
- Theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ;
- Theo yêu cầu của công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài.
2. Các Bộ quản lý chuyên ngành.
a) Chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật liên quan tới lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền.
b) Đối với các dự án đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư của các Bộ (dầu khí, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, BOT,...), Bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư phân công một đơn vị làm đầu mối phụ trách giám sát đối với các dự án đầu tư nước ngoài do Bộ đó đã cấp, điều chỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
a) Trực tiếp hoặc giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm giám sát đối với các dự án đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế thuộc thẩm quyền.
CHƯƠNG II:
CHẾ ĐỘ KIỂM TRA
Mục 1:
NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Điều 6. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra định kỳ.
Kiểm tra định kỳ được tiến hành trên cơ sở kế hoạch kiểm tra hàng năm được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này phê duyệt.
2. Kiểm tra đột xuất.
Kiểm tra đột xuất là việc kiểm tra theo từng vụ việc, được tiến hành trên cơ sở yêu cầu quản lý và tình hình thực tế hoặc trên cơ sở đề nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về những vấn đề vướng mắc trong quá trình triển khai hoạt động đầu tư hoặc trong quá trình tổ chức thực hiện pháp luật, chính sách về đầu tư nước ngoài.
3. Kiểm tra chuyên ngành.
Kiểm tra chuyên ngành được tiến hành trên cơ sở yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành nhằm đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật liên quan tới lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền.
Điều 7. Cách thức kiểm tra
Tuỳ theo nội dung và tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra bằng các cách thức sau đây:
1. Thông qua báo cáo bằng văn bản;
2. Thông qua sơ kết, tổng kết;
3. Họp, giao ban;
4. Làm việc với cơ quan, đơn vị được kiểm tra;
5. Tổ chức đoàn kiểm tra, đoàn công tác.
Điều 8. Nội dung kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
1. Việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo các quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn theo thẩm quyền và việc thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.
4. Sự phù hợp của chính sách với điều kiện kinh tế - xã hội.
5. Việc tuân thủ các quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển.
6. Công tác xây dựng quy hoạch.
7. Công tác thu hút vốn đầu tư.
8. Việc quy định ưu đãi đối với các dự án đầu tư nước ngoài.
9. Việc thực hiện trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 9. Nội dung kiểm tra dự án đầu tư nước ngoài
1. Việc thực hiện các mục tiêu quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư; thực hiện các nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Tiến độ góp vốn điều lệ/vốn đầu tư.
3. Tiến độ triển khai dự án.
4. Việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
5. Việc thực hiện các quy định pháp luật về lao động; chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
6. Việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Tình hình thuê đất và sử dụng đất.
8. Các nội dung khác liên quan tới triển khai dự án đầu tư nước ngoài.
Điều 10. Lập kế hoạch kiểm tra
1. Kiểm tra định kỳ phải có kế hoạch. Kế hoạch kiểm tra có thể được xây dựng thành văn bản riêng hoặc đưa vào nội dung của chương trình công tác của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra có thể trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh kế hoạch kiểm tra.
2. Đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra, trong đó xác định rõ thời gian, địa điểm, đối tượng kiểm tra, hình thức kiểm tra, nội dung kiểm tra, đơn vị phối hợp kiểm tra,...
Kế hoạch kiểm tra phải được gửi về cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra quy định tại Khoản 3 Điều này trước ngày 31/01 hàng năm.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra hàng năm của cả nước.
Mục 2:
TỔ CHỨC KIỂM TRA
Điều 11. Kiểm tra thông qua báo cáo
1. Kiểm tra thông qua báo cáo được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của người có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra.
2. Nội dung báo cáo và thời hạn gửi báo cáo phải bảo đảm đúng yêu cầu của người có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra.
3. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra xem xét báo cáo, xử lý thông tin, yêu cầu thẩm định thông tin và có báo cáo kết quả kiểm tra.
4. Thời gian cho cơ quan được kiểm tra chuẩn bị báo cáo ít nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian cho cơ quan được kiểm tra chuẩn bị báo cáo do người có thẩm quyền kiểm tra quyết định.
Điều 12. Kiểm tra thông qua sơ kết, tổng kết; họp giao ban
1. Kiểm tra thông qua sơ kết, tổng kết; họp giao ban do người có thẩm quyền kiểm tra quyết định.
2. Cơ quan, đơn vị được kiểm tra báo cáo tại hội nghị giao ban hoặc gửi báo cáo sơ kết, tổng kết theo yêu cầu cho cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.
Điều 13. Kiểm tra thông qua làm việc với các cơ quan được kiểm tra
1. Trường hợp cần làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức được kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra, mời đại diện cơ quan được kiểm tra làm việc tại trụ sở cơ quan mình hoặc cử đại diện của cơ quan mình đến làm việc tại cơ quan được kiểm tra.
2. Người có thẩm quyền kiểm tra và cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra có quyền tham khảo ý kiến của các chuyên gia về những vấn đề chuyên môn liên quan đến nội dung kiểm tra, nhưng phải chịu trách nhiệm về báo cáo kết quả kiểm tra của mình.
Điều 14. Tổ chức đoàn kiểm tra
1. Căn cứ tổ chức đoàn kiểm tra.
Kiểm tra thông qua tổ chức đoàn kiểm tra được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra. Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra có thể phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra liên ngành đối với hoạt động đầu tư hoặc để kiểm tra theo chuyên ngành.
2. Thành lập đoàn kiểm tra.
a) Kiểm tra thông qua thành lập đoàn kiểm tra được ghi vào kế hoạch kiểm tra của cơ quan hành chính nhà nước, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất. Đoàn kiểm tra được thành lập trên cơ sở quyết định của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra.
Trước khi ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, các cơ quan chủ trì kiểm tra gửi văn bản hỏi ý kiến Cơ quan tổng hợp kế hoạch kiểm tra quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư này về nội dung kiểm tra, đối tượng kiểm tra để tránh trùng lặp giữa các Đoàn kiểm tra của các Bộ, ngành và địa phương kiểm tra 01 đối tượng và không gây phiền hà cho đối tượng bị kiểm tra.
b) Căn cứ kế hoạch kiểm tra đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt hoặc thực tế yêu cầu của công tác quản lý, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì dự thảo Đề cương triển khai kiểm tra và trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra ra Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, trong đó nêu rõ tên đối tượng được kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra (trưởng đoàn, phó trưởng đoàn, các thành viên), phạm vi, hình thức, nội dung và thời gian kiểm tra, trách nhiệm của đoàn kiểm tra, của đơn vị kiểm tra và các đơn vị có liên quan.
c) Căn cứ tình hình thực tế, Trưởng đoàn kiểm tra trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc Thủ tưởng đơn vị được ủy quyền phê duyệt kế hoạch kiểm tra chi tiết, gồm:
- Mục đích, yêu cầu kiểm tra;
- Nội dung kiểm tra;
- Thời gian và địa điểm kiểm tra;
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra;
- Chương trình làm việc của Đoàn kiểm tra;
- Dự trù kinh phí cho Đoàn kiểm tra.
d) Trên cơ sở Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và kế hoạch kiểm tra chi tiết đã được phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt văn bản thông báo cho đối tượng được kiểm tra và các cơ quan liên quan (nếu có) về việc kiểm tra (thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra; các tài liệu cần chuẩn bị để phục vụ công tác kiểm tra).
Thời gian thực hiện việc kiểm tra do Trưởng đoàn quyết định, nhưng phải sau ít nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan/đơn vị được kiểm tra nhận được văn bản thông báo kiểm tra.
Trường hợp kiểm tra đột xuất, đoàn kiểm tra phải có trách nhiệm thông báo thời gian, nội dung kiểm tra cho cơ quan được kiểm tra chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm tra được ấn định thời gian kiểm tra đột xuất.
3. Thời hạn kiểm tra.
Thời gian hoạt động của Đoàn kiểm tra do người ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra quyết định; tuy nhiên không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Trong trường hợp cuộc kiểm tra phức tạp, liên quan đến nhiều cơ quan, địa bàn rộng thì thời hạn kiểm tra có thể kéo dài, nhưng không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra.
4. Tổ chức kiểm tra.
a) Sau khi thông báo cho đơn vị được kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo kế hoạch kiểm tra chi tiết.
b) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra; tiến hành kiểm tra, đối chiếu các thông tin, tài liệu (nếu cần); kiểm tra kết quả thực hiện để làm cơ sở cho báo cáo kết quả kiểm tra.
c) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm lập Biên bản kiểm tra. Biên bản này phải có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra hoặc thành viên được ủy quyền/phân công (trong trường hợp tiến hành kiểm tra nhiều vấn đề) và đại diện có thẩm quyền của đơn vị được kiểm tra.
d) Khi kết thúc kiểm tra tại nơi được kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đại diện có thẩm quyền của đơn vị được kiểm tra biết và bàn giao tài liệu, trang thiết bị sử dụng trong quá trình kiểm tra.
Điều 15. Kinh phí
Kinh phí cho công tác kiểm tra do Ngân sách nhà nước cấp và được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Mục 3:
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, TRÁCH NHIỆM TRONG KIỂM TRA
VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Điều 16. Báo cáo kết quả kiểm tra
1. Trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc kiểm tra, Trường đoàn kiểm tra/đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm lập báo cáo về kết quả kiểm tra.
2. Nội dung báo cáo ít nhất bao gồm các vấn đề sau đây:
a) Căn cứ tiến hành kiểm tra;
b) Hình thức kiểm tra;
c) Thời gian, địa điểm kiểm tra;
d) Thành phần tham gia kiểm tra;
e) Tên đơn vị được kiểm tra;
f) Nội dung kiểm tra;
g) Những mặt được và những tồn tại của cơ quan/đơn vị được kiểm tra; nguyên nhân của những tồn tại. yếu kém;
h) Ý kiến của các cơ quan tham gia kiểm tra/thành viên đoàn kiểm tra;
i) Kiến nghị của cơ quan/đơn vị được kiểm tra;
k) Kết luận xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền việc xử lý, khắc phục những sai trái, yếu kém trong thực hiện. Trong đó nêu rõ những ý kiến đã tiếp thu của các cơ quan tham gia kiểm tra/thành viên đoàn kiểm tra hoặc của đơn vị được kiểm tra; cơ sở của việc tiếp thu các ý kiến này; những kiến nghị về hướng xử lý đối với các vấn đề tồn tại.
3. Dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra phải được gửi lấy ý kiến của các cơ quan tham gia kiểm tra (trong trường hợp kiểm tra liên ngành) hoặc của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra (trong trường hợp thành lập Đoàn kiểm tra), trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Báo cáo kết quả kiểm tra chính thức được gửi tới cơ quan có thẩm quyền kiểm tra để xem xét, xử lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Đầu tư nước ngoài) để tổng hợp tình hình kiểm tra.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan trong kiểm tra
1. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra:
a) Thông báo cho cơ quan được kiểm tra về thời gian, nội dung kiểm tra, gửi báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan được kiểm tra; báo cáo cơ quan có thẩm quyền về kết quả kiểm tra và đề xuất phương án xử lý (nhắc nhở, chấn chỉnh; xử phạt vi phạm hành chính; đình chỉ hoạt động dự án đầu tư nước ngoài; thu hồi, đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; kiến nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ Quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư,...);
b) Khen thưởng theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, thực hiện tốt chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan;
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan;
d) Trường hợp phát hiện chính sách, pháp luật không phù hợp, thiếu khả thi hoặc có sai trái thì xử lý theo thẩm quyền hoặc kịp thời kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý.
2. Trách nhiệm của cơ quan được kiểm tra:
a) Phối hợp và tạo điều kiện cho cơ quan kiểm tra trong quá trình kiểm tra;
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra;
c) Báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu trung thực; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của báo cáo, thông tin và tài liệu cung cấp;
d) Chấp hành quyết định của cơ quan kiểm tra;
đ) Có quyền kiến nghị, giải trình về kết luận của cơ quan kiểm tra, người có thẩm quyền;
e) Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chính sách, pháp luật về đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 18. Xử lý kết quả kiểm tra
1. Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền phải có trách nhiệm xử lý kết quả kiểm tra khi nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Thời hạn xem xét, xử lý kết quả kiểm tra tối đa không quá 30 ngày, kể từ thời điểm nhận được báo cáo kết quả kiểm tra.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm trễ hoặc gây khó khăn cho các cơ quan trong quá trình kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Việc xử lý kết quả kiểm tra phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
CHƯƠNG III:
CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT
Điều 19. Nội dung giám sát dự án đầu tư nước ngoài.
1. Theo dõi tình hình thực hiện chế độ báo cáo của Chủ đầu tư;
2. Tổng hợp tình hình thực hiện dự án đầu tư;
3. Tổng hợp tình hình thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản của các dự án đầu tư;
4. Phản hồi và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền;
5. Theo dõi việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý của Chủ đầu tư và người có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
6. Kịp thời báo cáo và đề xuất các phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
Điều 20. Cách thức tiến hành giám sát dự án đầu tư nước ngoài.
1. Giám sát của Cơ quan nhà nước đối với dự án đầu tư nước ngoài được tiến hành theo hai cách: Giám sát thường xuyên và giám sát theo chuyên đề.
2. Giám sát thường xuyên gồm: giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp. Giám sát thường xuyên không lập tổ giám sát; giám sát theo chuyên đề có lập tổ giám sát.
Điều 21. Giám sát thường xuyên.
Cơ quan chịu trách nhiệm giám sát được quy định tại Điều 19 Thông tư này có sự phân công trách nhiệm cho các đơn vị, cán bộ, chuyên viên trực thuộc về việc giám sát, theo dõi theo lĩnh vực lĩnh vực, địa bàn (gọi chung là người giám sát).
1. Giám sát trực tiếp.
a) Giám sát thông qua hoạt động trực tiếp, thường xuyên theo dõi địa bàn, lĩnh vực:
- Người giám sát trực tiếp, thường xuyên bám sát địa bàn, lĩnh vực được phân công theo dõi để tiếp cận thực tế công việc, nắm tình hình về dự án đầu tư nước ngoài được phân công giám sát.
- Thu thập các văn bản, tài liệu, thông tin để nghiên cứu, xem xét, phát hiện vấn đề liên quan đến dự án được phân công giám sát.
Trường hợp cần thiết, có thể đề nghị doanh nghiệp/chủ đầu tư dự án cung cấp văn bản, tài liệu phục vụ việc giám sát.
- Định kỳ (hằng tháng, quý, 6 tháng, 1 năm) hoặc đột xuất, báo cáo cơ quan chịu trách nhiệm giám sát bằng văn bản về tình hình triển khai, hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công theo dõi.
Nếu phát hiện doanh nghiệp/dự án có dấu hiệu vi phạm thì báo cáo cơ quan chịu trách nhiệm giám sát xem xét, quyết định.
- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.
b) Giám sát thông qua tham gia các đoàn công tác của các cơ quan nhà nước.
Người giám sát khi được cơ quan chịu trách nhiệm giám sát cử tham gia đoàn công tác của cơ quan mình, cơ quan cấp trên hoặc các cơ quan quản lý chuyên ngành kiểm tra, thanh tra đối với dự án đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi trách nhiệm phân công phải thực hiện các công việc sau:
- Chủ động nắm tình hình liên quan đến nội dung, đối tượng nơi đoàn công tác đến làm việc.
- Nghiên cứu các báo cáo, tài liệu liên quan đến nội dung, đối tượng đến làm việc phục vụ công việc của đoàn công tác và việc giám sát.
- Kết hợp việc nghiên cứu báo cáo, tài liệu phục vụ đoàn công tác với nắm tình hình thực tế từ các kênh thông tin về doanh nghiệp/dự án nơi đoàn công tác đến làm việc (qua báo chí; qua tổ chức và cá nhân, qua đơn thư khiếu nại, tố cáo, qua công tác thẩm tra, xác minh, thanh tra, kiểm toán, quản lý thuế,...) để phát hiện vấn đề phục vụ công việc của đoàn công tác và phục vụ việc giám sát.
- Báo cáo kết quả tham gia đoàn công tác, nắm tình hình với cơ quan chịu trách nhiệm giám sát.
- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.
2. Giám sát gián tiếp.
Việc giám sát gián tiếp của cơ quan chịu trách nhiệm giám sát (trực tiếp là người giám sát) đối với doanh nghiệp/dự án đầu tư nước ngoài, như sau:
- Nghiên cứu, nắm tình hình thông qua báo cáo, thông báo kết quả các cuộc kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nghiên cứu báo cáo kết quả tình hình thực hiện dự án của doanh nghiệp/dự án đầu tư nước ngoài để phát hiện vấn đề.
- Trao đổi, nắm tình hình từ các cơ quan quản lý nhà nước (đăng ký kinh doanh, quản lý thuế, công an, hải quan, các cơ quan quản lý chuyên ngành,...), các đoàn thể chính trị - xã hội; qua phản ánh của quần chúng, các phương tiện thông tin đại chúng và đơn thư tố cáo, khiếu nại để nắm tình hình về doanh nghiệp/dự án thuộc trách nhiệm quản lý, giám sát. Thông qua nghiên cứu các văn bản, báo cáo, tài liệu của doanh nghiệp/dự án được giám sát gửi đến theo yêu cầu để nghiên cứu, phát hiện vấn đề phục vụ việc giám sát.
Khi cần thiết, người giám sát có thể trao đổi với doanh nghiệp/dự án qua điện thoại, bằng văn bản hoặc có thể gặp trực tiếp để làm rõ về những vấn đề liên quan đến nội dung giám sát.
- Qua giám sát, nếu thấy cần thiết, người giám sát góp ý kiến với doanh nghiệp/dự án được giám sát bằng hình thức thích hợp.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền, người giám sát báo cáo để cơ quan chịu trách nhiệm giám sát xem xét, nhắc nhở, yêu cầu doanh nghiệp/dự án được giám sát khắc phục, sửa chữa thiếu sót, khuyết điểm (nếu có).
- Lập và lưu trữ hồ sơ quản lý dự án.
Điều 22. Giám sát theo chuyên đề
1. Tùy thuộc vào nhu cầu quản lý nhà nước và thông qua công tác nắm tình hình, nghiên cứu báo cáo, tài liệu có liên quan, cơ quan chịu trách nhiệm giám sát xây dựng chương trình, kế hoạch giám sát đối với một số doanh nghiệp/dự án đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi trách nhiệm giám sát của mình; thông báo cho đối tượng giám sát biết ngay từ đầu năm về nội dung, đối tượng, mốc thời điểm giám sát, thời gian giám sát.
2. Cơ quan chịu trách nhiệm giám sát lập kế hoạch giám sát cụ thể theo chuyên đề đối với các đối tượng đã được xác định theo kế hoạch; quyết định lập tổ giám sát, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ giám sát; có văn bản đề nghị doanh nghiệp/dự án được giám sát chuẩn bị, gửi báo cáo và tài liệu phục vụ việc giám sát.
3. Yêu cầu doanh nghiệp/dự án đầu tư nước ngoài tổ chức cuộc họp để tổ giám sát nghe báo cáo giải trình; các thành viên dự họp trao đổi, thảo luận nội dung báo cáo.
Tổ giám sát trao đổi, đề xuất, yêu cầu đối với doanh nghiệp/dự án được giám sát về những vấn đề cần thiết.
4. Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản với cơ quan chịu trách nhiệm giám sát về kết quả giám sát đối với doanh nghiệp/dự án được giám sát.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm giám sát xem xét, đánh giá báo cáo của Tổ giám sát; thông báo bằng văn bản kết quả giám sát cho doanh nghiệp/dự án được giám sát về ưu điểm, thiếu sót, khuyết điểm (nếu có) và những yêu cầu cần thiết.
6. Người giám sát được giao nhiệm vụ theo dõi, quản lý doanh nghiệp/dự án được giám sát lưu kết quả của Tổ giám sát vào hồ sơ quản lý dự án.
Điều 23. Báo cáo giám sát dự án đầu tư nước ngoài.
1. Các cơ quan quy định tại Điều 19 Thông tư này có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá chung về tình hình kiểm tra, giám sát dự án thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/11 hàng năm.
2. Trên cơ sở báo cáo giám sát của các cơ quan quản lý dự án đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đánh giá chung về các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của các dự án đầu tư nước ngoài trên cả nước; đề xuất các giải pháp chính sách áp dụng thống nhất trên cả nước; chấn chỉnh, đảm bảo đầu tư theo đúng quy hoạch, mục tiêu, tiến độ và đảm bảo hiệu quả.
CHƯƠNG IV:
CHẾ ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mục 1:
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Điều 24. Nội dung đánh giá dự án đầu tư nước ngoài.
1. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu đầu tư (sự tuân thủ quy hoạch, phù hợp với nội dung Giấy chứng nhận đầu tư, các quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan,...);
2. Đánh giá mức độ hoàn thành (theo tiến độ đăng ký và được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư,...);
3. Đánh giá hiệu quả đầu tư (sử dụng lao động, đất đai, nộp ngân sách nhà nước, suất đầu tư,...).
Điều 25. Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư nước ngoài.
1. Tiêu chí đánh giá dự án đầu tư nước ngoài giai đoạn xây dựng, chuẩn bị hoạt động sản xuất kinh doanh.
a) Việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, các các quy định của pháp luật chuyên ngành,....
b) Tiến độ góp vốn điều lệ của doanh nghiệp, vốn pháp định (đối với ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định), vốn đầu tư của dự án; việc bố trí kế hoạch huy động và sử dụng vốn huy động theo quy định của pháp luật; việc thanh toán trong quá trình thực hiện dự án.
c) Tiến độ thực hiện dự án so với tiến độ được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và tiến độ trong Hồ sơ xin cấp/điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư nộp cơ quan nhà nước.
d) Việc sử dụng đất của dự án.
e) Việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, thuê mặt nước,...)
f) Năng lực của chủ đầu tư (tài chính, điều hành xây dựng dự án)
2. Tiêu chí đánh giá dự án đầu tư nước ngoài giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh.
a) Tại thời điểm kết thúc quá trình đầu tư:
- Đối chiếu nội dung và kết quả thực hiện đầu tư với quyết định ban đầu (để thấy rõ những sai lệch, điều chỉnh các yếu tố của dự án trong quá trình thực hiện đầu tư; cần kết hợp với việc nghiệm thu công trình để nắm được toàn diện các vấn đề liên quan đến dự án như sự đảm bảo tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật và chất lượng công trình,...).
- Đánh giá việc thực hiện quyết toán công trình và giá trị tài sản cố định mới tăng.
b) Trong quá trình khai thác, vận hành dự án:
- Các tiêu chí được nêu tại Khoản 1 Điều này.
- Đánh giá hiệu quả đầu tư trên cơ sở so sánh chi phí và kết quả thực tế đạt được trong quá trình khai thác, vận hành.
- Phân tích tác động đối với dự án về các mặt sử dụng đất đai, chính sách về tài chính, xã hội, môi trường, năng lực quản lý của chủ đầu tư, biến động của thị trường tới hiệu quả của dự án.
Điều 26. Phân loại kết quả đánh giá dự án đầu tư nước ngoài.
Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 19 Thông tư này xem xét phân loại các dự án đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình theo các nhóm A, B, C như sau:
1. Nhóm dự án Hạng A.
Xếp vào nhóm này là các dự án tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư; có đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và ngân sách nhà nước.
2. Nhóm dự án Hạng B.
Các dự án nhóm này chưa đáp ứng các quy định của pháp luật và tại Giấy chứng nhận đầu tư do các lý do và nguyên nhân khách quan (ví dụ: chậm được giao mặt bằng,...)
3. Nhóm dự án Hạng C.
Các dự án nhóm này không đáp ứng các quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật chuyên ngành, quy định của Giấy chứng nhận đầu tư mà không có lý do chính đáng (chủ đầu tư không góp đủ vốn điều lệ, vốn đầu tư theo tiến độ, dự án được giao đất nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ được phê duyệt,...)
Điều 27. Xử lý kết quả đánh giá dự án đầu tư nước ngoài.
Kết quả đánh giá dự án đầu tư nước ngoài được các cơ quan nhà nước coi là một trong các tiêu chí chủ yếu để có các biện pháp tương ứng trong quá trình quản lý đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Đối với các dự án được xếp Hạng A.
- Được xem xét khen thưởng theo các mức độ tương ứng quy định tại Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 08/2009/TT-BKH ngày 16/10/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn công tác thi đua - khen thưởng ngành kế hoạch và đầu tư Việt Nam.
- Được ưu tiên xem xét đối với các đề xuất xin mở rộng quy mô hoạt động, bổ sung mục tiêu hoạt động, xin đầu tư thêm dự án mới,...
2. Đối với các dự án được xếp Hạng B.
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, giải quết, tháo gỡ các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện để dự án sớm đi vào hoạt động.
- Đối với đề xuất xin mở rộng quy mô hoạt động, bổ sung mục tiêu hoạt động, xin đầu tư thêm dự án mới,... sẽ được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cân nhắc trên cơ sở tính hợp lý và tính khả thi của đề xuất; có tính đến khả năng triển khai dự án hiện hữu.
3. Đối với các dự án được xếp Hạng C.
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét xử lý, giải quyết theo các quy định của pháp luật đối với các vi phạm tương ứng, từ các mức phạt vi phạm hành chính cho tới việc thu hồi đất, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư hoặc thu hẹp quy mô theo các căn cứ và thủ tục của pháp luật đất đai, đầu tư và pháp luật chuyên ngành khác.
- Không xem xét đối với các đề xuất xin mở rộng quy mô hoạt động, bổ sung mục tiêu hoạt động, xin đầu tư thêm dự án mới,...
Mục 2:
ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ
Điều 28. Các hình thức đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài
1. Đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài toàn quốc;
2. Đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài theo ngành, vùng, địa phương.
Điều 29. Nội dung, báo cáo đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài.
Đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài nhằm đánh giá tình hình thực hiện các quy định về quản lý đầu tư nước ngoài ở các Bộ, ngành và địa phương, phát hiện những sai phạm, những vướng mắc để kịp thời chấn chỉnh hoạt động đầu tư nước ngoài ở các bộ, ngành, địa phương và xử lý kịp thời về mặt cơ chế, chính sách cho thích hợp với tình hình thực tế, gồm:
1. Đánh giá tình hình triển khai của các Bộ, ngành, địa phương về các nội dung:
a) Thực hiện các quy định trong công tác tiếp nhận, thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài;
b) Sự phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước trong việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài thuộc thẩm quyền;
c) Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện của các dự án đầu tư nước ngoài: Quản lý sử dụng đất đai, đền bù giải phóng mặt bằng, huy động các nguồn vốn, trình tự xây dựng (lập, phê duyệt thiết kế, quy hoạch xây dựng,...), và các quy định cụ thể khác về thực hiện dự án đầu tư.
2. Phân tích các nguyên nhân thực hiện tốt và chưa tốt các quy định của pháp luật về đầu tư; phát hiện các vấn đề chưa phù hợp với tình hình thực tế và đề xuất các giải pháp xử lý kể cả các kiến nghị bổ sung sửa đổi các quy định hiện hành.
Điều 30. Trách nhiệm đánh giá tổng thể
1. Công tác đánh giá tổng thể về quản lý đầu tư nước ngoài do Bộ quản lý ngành và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện hàng năm và gửi Báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/11.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và lập báo cáo đánh giá chung tổng thể về quản lý đầu tư nước ngoài toàn quốc, đề xuất các giải pháp chính sách áp dụng thống nhất trên cả nước; chấn chỉnh, đảm bảo đầu tư theo đúng quy hoạch, mục tiêu, tiến độ và đảm bảo hiệu quả.
CHƯƠNG V:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Hiệu lực và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định khác trái với các quy định tại Thông tư này sẽ hết hiệu lực thi hành.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao, Khu kinh tế cần tổ chức triển khai ngay công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Thông tư này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ, ngành, các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao, Khu kinh tế hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao, Khu kinh tế và các đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, xử lý.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐTNN(S)
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
PHỤ LỤC
Mẫu số 1:
CƠ QUAN CHỦ TRÌ...
Đoàn Kiểm tra liên ngành
|
|
|
....., ngày ... tháng ... năm ...
|
KẾ HOẠCH KIỂM TRA
...................................... (nêu nội dung hoạt động kiểm tra)
- Căn cứ ..... (kế hoạch kiểm tra);
- Căn cứ Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra ........
Dự kiến các nội dung kế hoạch làm việc như sau:
- Danh sách thành viên:
1. Ông (bà) ......................., Trưởng đoàn;
2. Ông (bà) ......................, Phó trưởng đoàn (nếu có);
3. Ông (bà) ......................, thành viên;
4. Ông (bà) ......................, thành viên;
5. .............
2. Mục đích, yêu cầu kiểm tra:
- .........................
- .........................
3. Nội dung làm việc:
3.1. Nội dung làm việc với Cơ quan cấp GCNĐT (nếu có):
- Quá trình thẩm tra, cấp Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư.
- Quy định ưu đãi và quyết định cấp đất cho dự án.
- Thực hiện chức năng đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động và quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, dự án.
- Đánh giá về tình hình triển khai thực hiện, tiến độ thực hiện dự án thời gian qua.
- Ý kiến về xử lý dự án, trong thời gian tới.
3.2. Nội dung làm việc về tình hình triển khai, báo cáo thực hiện dự án của doanh nghiệp:
- Thực hiện các mục tiêu quy định tại GCNĐT;
- Tiến độ góp vốn (vốn điều lệ, vốn đầu tư);
- Tình hình vay vốn;
- Việc triển khai dự án thời gian qua, các vấn đề vướng mắc;
- Việc sử dụng đất/ mặt nước;
- Việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính;
- VIệc sử dụng lao động và chấp hành pháp luật về lao động
- Khả năng triển khai dự án trong thời gian tới;
- ...................(các nội dung khác theo đặc điểm của Đoàn kiểm tra)
4. Chương trình làm việc:
TT
|
Tên địa phương/Doanh nghiệp/dự án
|
Thời gian làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Phân công nhiệm vụ:
4.1. Trách nhiệm chung của các thành viên Đoàn Công tác (theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra).
4.2. Trách nhiệm cụ thể: Các thành viên trong quá trình làm việc với các địa phương, các DN cũng như tổng hợp tình hình, đề xuất kiến nghị, tập trung vào các nội dung chuyên sâu theo thẩm quyền của từng cơ quan.
5. Dự trù kinh phí và công tác hậu cần:
- Kinh phí đi lại, ăn ở trong quá trình công tác được thực hiện theo Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra.
- Kinh phí đi lại bằng máy bay (nếu có).
- Kinh phí đi lại khác.
Mẫu số 2:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(Mẫu Báo cáo chuẩn bị cho làm việc với Đoàn Kiểm tra)
I. Thông tin chung về doanh nghiệp, dự án:
1. Tên doanh nghiệp:
Điện thoại liên hệ: Mobile:
2. Số GPĐT/GCNĐT: ngày cấp:
Số GCNĐT điều chỉnh (nếu có): ngày cấp:
Tóm tắt nội dung điều chỉnh:
Yêu cầu: Sao kèm theo các GP, GCN đầu tư điều chỉnh.
3. Chủ đầu tư (ghi rõ tên từng nhà đầu tư tham gia, tên nước /vùng lãnh thổ):
4. Trụ sở chính:
5. Tên dự án:
6. Mục tiêu hoạt động dự án:
7. Vốn đầu tư dự án:
- Tổng vốn đầu tư đăng ký (USD):
- Tổng vốn góp của các nhà đầu tư (USD):
Trong đó:
+ Nhà đầu tư ….: góp…….. USD, bằng tiền mặt…..USD, bằng …. USD, tỷ trọng trong tổng vốn góp;
+ Nhà đầu tư ….: góp…….. USD, bằng tiền mặt…..USD, bằng …. USD, tỷ trọng trong tổng vốn góp;
- Tiến độ góp vốn cam kết:
8. Thời hạn hoạt động: năm
9. Địa điểm thực hiện:
II Tình hình thực hiện dự án (tính đến ngày 30/6/2011)
1. Thực hiện các thủ tục hành chính:
- Khắc dấu ngày:
- Mã số thuế: (ngày cấp)
- Thủ tục xây dựng: , Giấy phép xây dựng số: (cấp ngày);
2. Thực hiện vốn đầu tư (USD):
2.1 Thực hiện góp vốn của từng nhà đầu tư:
TT
|
Tên nhà đầu tư
|
Vốn góp
theo GCNĐT
(USD)
|
Vốn đã góp (USD)
|
Tổng
|
Chi tiết
|
Ngày góp, số chứng từ
|
1
|
|
|
|
- Tiền mặt:
- Đất:.
- …………
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
…..........
|
….........
|
|
|
2.2 Vốn vay đã thực hiện (cả vay tại Việt Nam và vay nước ngoài):
TT
|
Tên nhà cho vay (thuộc nước)
|
Vốn vay
(USD)
|
Ngày vay:
Số chứng từ:
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tổng
|
...............
|
|
3. Tình hình triển khai từng mục tiêu/ hạng mục công việc, chi phí đầu tư dự án:
TT
|
Công việc, hạng mục đầu tư
|
Tiến độ cam kết
theo HS/GCNĐT
|
Tiến độ triển khai thực tế
|
Tổng chi phí dự kiến
|
Chi phí đã thực hiện
|
|
|
(từ ../../.... đến../../....)
|
|
USD
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
- Nhận xét việc triển khai dự án đã theo tiến độ cam kết chưa, nếu chậm, giải trình lý do:
4. Sử dụng đất:
4.1. Đất được giao và tình hình sử dụng:
TT
|
Tổng diện tích được chấp thuận về nguyên tắc khi cấp phép
|
Diện tích đã có quyết định giao đất
|
Diện tích đất đã sử dụng theo Quyết định giao đất
|
Diện tích đã sử dụng (chưa có Quyết định giao đất)
|
|
(ha)
|
(ha)
|
|
(ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Giải trình, nêu các ý kiến liên quan về việc cho thuê và sử dụng đất, việc thực hiện tiến độ sử dụng đất, nếu chậm, nêu rõ nguyên nhân: .............................
.................................................................................................................................
4. Công suất thiết kế, tình hình sản xuất, tiêu thụ (đối với các dự án sản xuất):
Đơn vị tính:
|
2009
|
2010
|
Dự kiến 2011
|
Công suất thiết kế
|
|
|
|
Sản lượng sản xuất, tổng số
Trong đó: - Clanhke
- Xi măng
|
|
|
|
Sản lượng tiêu thụ, tổng số
Trong đó: - Clanhke
- Xi măng
|
|
|
|
5. Tình hình kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước:
Đơn vị tính:
TT
|
Nội dung
|
Năm
2009
|
Năm 2010
|
Lũy kế (từ khi thành lập)
|
1
|
Lợi nhuận/ (lỗ)
|
|
|
|
2
|
Nộp thuế, NSNN (tổng số)
|
……
|
……
|
…….
|
2.1
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
2.2
|
- Thuế xuất nhập khẩu
|
|
|
|
2.3
|
- Thuế VAT
|
|
|
|
2.4
|
- Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
2.5
|
- Tiền thuê đất, mặt nước sông, biển
|
|
|
|
2.6
|
- Thuế, nộp NS khác
(ghi tên thuế)
|
|
|
|
2.7
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
…
|
- …
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
6. Lao động (người):
|
Tổng số
|
Người VN
|
Người nước ngoài
|
Số lượng
|
Quốc tịch
|
Có GP lao động
|
Lao động phổ thông
|
|
|
|
|
|
Lao động kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
Cán bộ điều hành
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
..........
|
............
|
............
|
|
..........
|
7. Tình hình cung cấp, định mức và tiêu thụ thực tế than, điện, nguyên liệu(đối với các dự án khoáng sản, dự án sản xuất):
- Tình hình khai thác, cung cấp nguyên liệu chính (đá vôi, sét…):
- Tiêu hao nhiệt năng: kcal/đơn vị sản phẩm
- Tiêu hao điện năng: kwh/đơn vị sản phẩm
- Về đầu tư hệ thống thiết bị tận dụng nhiệt khí thải để phát điện: Đã đầu tư và đưa công trình vào hoạt động (vào tháng… năm…, giá trị đầu tư: …;công suất phát điện); Nếu chưa, khi nào thực hiện đầu tư;
8. Tình hình chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (số, ngày tháng quyết định, cơ quan cấp)
- Nồng độ bụi phát thải: mg/Nm3
- Đánh giá chung về tác động và xử lý môi trường:
III. Đánh giá chung về hoạt động của doanh nghiệp:
1. Hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án (đến nay và tương lai):
2. Kế hoạch triển khai dự án trong thời gian tới, nêu công việc, tiến độ thời gian:
3. Những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất xi măng, kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến chính sách, pháp luật, cơ chế quản lý của nhà nước.
Ngày ........ tháng ..... năm .....
Người lập biểu
|
Tổng giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA THÔNG TƯ
CHƯƠNG I:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG............................................................. 1
Điều 1. Phạm vi áp dụng, đối tượng điều chỉnh............................................................................ 1
1. Phạm vi áp dụng...................................................................................................... 1
2. Đối tượng áp dụng................................................................................................... 1
Điều 2. Giải thích từ ngữ............................................................................................................. 2
Điều 3. Mục đích kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài................................. 3
Điều 4. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài.............................. 3
Điều 5. Thẩm quyền kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài............................. 3
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư............................................................................................ 4
2. Các Bộ quản lý chuyên ngành.................................................................................. 4
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương................................. 4
4. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế....... 4
CHƯƠNG II:
CHẾ ĐỘ KIỂM TRA..................................................................... 4
Mục 1: NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH KIỂM TRA...................................................................... 5
Điều 6. Hình thức kiểm tra.......................................................................................................... 5
1. Kiểm tra định kỳ....................................................................................................... 5
2. Kiểm tra đột xuất..................................................................................................... 5
3. Kiểm tra chuyên ngành............................................................................................ 5
Điều 7. Cách thức kiểm tra......................................................................................................... 5
Điều 8. Nội dung kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài................................. 5
Điều 9. Nội dung kiểm tra dự án đầu tư nước ngoài.................................................................... 6
Điều 10. Lập kế hoạch kiểm tra.................................................................................................. 6
Mục 2: TỔ CHỨC KIỂM TRA.................................................................................................... 7
Điều 11. Kiểm tra thông qua báo cáo......................................................................................... 7
Điều 12. Kiểm tra thông qua sơ kết, tổng kết; họp giao ban......................................................... 7
Điều 13. Kiểm tra thông qua làm việc với các cơ quan được kiểm tra.......................................... 7
Điều 14. Tổ chức đoàn kiểm tra................................................................................................. 7
1. Căn cứ tổ chức đoàn kiểm tra................................................................................. 7
2. Thành lập đoàn kiểm tra.......................................................................................... 8
3. Thời hạn kiểm tra..................................................................................................... 9
4. Tổ chức kiểm tra...................................................................................................... 9
Điều 15. Kinh phí....................................................................................................................... 9
Mục 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, TRÁCH NHIỆM TRONG KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA.......................................................................................................................... 9
Điều 16. Báo cáo kết quả kiểm tra............................................................................................. 9
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan trong kiểm tra................................................................ 10
1. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra:....................................................................... 10
2. Trách nhiệm của cơ quan được kiểm tra:.............................................................. 11
Điều 18. Xử lý kết quả kiểm tra............................................................................................... 11
CHƯƠNG III:
CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT.................................................................... 11
Điều 19. Nội dung giám sát dự án đầu tư nước ngoài................................................................ 12
Điều 20. Cách thức tiến hành giám sát dự án đầu tư nước ngoài................................................ 12
Điều 21. Giám sát thường xuyên............................................................................................... 12
1. Giám sát trực tiếp.................................................................................................. 12
2. Giám sát gián tiếp.................................................................................................. 13
Điều 22. Giám sát theo chuyên đề............................................................................................. 14
Điều 23. Báo cáo giám sát dự án đầu tư nước ngoài................................................................. 14
CHƯƠNG IV:
CHẾ ĐỘ ĐÁNH GIÁ................................................................... 15
Mục 1: ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN...................................................................................................... 15
Điều 24. Nội dung đánh giá dự án đầu tư nước ngoài................................................................ 15
Điều 25. Các tiêu chí đánh giá dự án đầu tư nước ngoài............................................................ 15
1. Tiêu chí đánh giá dự án đầu tư nước ngoài giai đoạn xây dựng, chuẩn bị hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................................................................................... 15
2. Tiêu chí đánh giá dự án đầu tư nước ngoài giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh. 16
Điều 26. Phân loại kết quả đánh giá dự án đầu tư nước ngoài.................................................... 16
1. Nhóm dự án Hạng A.............................................................................................. 16
2. Nhóm dự án Hạng B............................................................................................... 16
3. Nhóm dự án Hạng C.............................................................................................. 16
Điều 27. Xử lý kết quả đánh giá dự án đầu tư nước ngoài......................................................... 17
1. Đối với các dự án được xếp Hạng A.................................................................... 17
2. Đối với các dự án được xếp Hạng B...................................................................... 17
3. Đối với các dự án được xếp Hạng C..................................................................... 17
Mục 2: ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ............................................................................................... 17
Điều 28. Các hình thức đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài............................................ 17
1. Đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài toàn quốc;....................................... 17
2. Đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài theo ngành, vùng, địa phương........ 18
Điều 29. Nội dung, báo cáo đánh giá tổng thể dự án đầu tư nước ngoài..................................... 18
Điều 30. Trách nhiệm đánh giá tổng thể..................................................................................... 18
CHƯƠNG V:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.............................................................. 18
Điều 31. Hiệu lực và tổ chức thực hiện..................................................................................... 18
PHỤ LỤC....................................................................................... 20
Mẫu số 1:................................................................................................................................ 20
Mẫu số 2:................................................................................................................................ 22
‡