Quá trình thành lập một doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài ở Trung Quốc có thể thực hiện theo 8 bước như sau:
Bước 1: Xem xét về tập trung kinh tế và an ninh
quốc gia
Tập trung kinh tế:
Bước này chỉ bắt buộc đối với trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Trung Quốc thông qua hợp nhất, sáp nhập.
An ninh quốc gia:
Bước này cũng chỉ bắt buộc khi Nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư vào Trung Quốc thông qua hình thức Hợp nhất, sáp nhập và
thuộc một trong những trường hợp sau đây:
-
Hợp nhất, sáp nhập với doanh nghiệp quốc
phòng;
-
Doanh nghiệp gân với những khu vực quốc
phòng quan trọng, nhạy cảm.
-
Những doanh nghiệp hoặc đơn vị có quan
hệ với cơ quan quốc phòng hoặc an ninh.
-
Hợp nhất, sáp nhập với những doanh
nghiệp trong nước đầu tư vào lĩnh vực liên quan tới an ninh quốc gia như: đầu
tư vào những công nghệ chủ chốt, ngành công nghiệp sản xuất những máy móc
chính, những sản phẩm công nghiệp quan trọng, hoặc liên quan tới nguồn năng
lượng, tài nguyên, hạ tầng, giao thông.
Nhà đầu tư có thể tự nguyện nộp hồ sơ để
xem xét về vấn đề an ninh quốc gia cho MOFCOM nếu họ tư thấy dự án của mình
thuộc một trong những trường hợp nêu trên hoặc cơ quan thương mại cấp dưới (Sở
thương mại) có thể yêu cầu Nhà đầu tư nộp hồ sơ để xem xét vấn đề nói trên.
Bước 2: Đăng ký tên doanh nghiệp
Để chuẩn bị cho quá trình thành lập doanh
nghiệp nhà đầu tư phải nộp hồ sơ tới Tổng cục quản lý hành chính và thương mại
Trung Quốc (SIAC) hoặc cơ quan cấp dưới của cơ quan này để đăng ký tên doanh
nghiệp. Việc đăng ký này thường chỉ mất một ngày.
Bước 3: Xin ý kiến các cơ quan có liên quan về
địa điểm thực hiện dự án
Trước khi nộp hồ sơ để xin chấp thuận việc
thực hiện dự án, Nhà đầu tư phải nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
sau đây liên quan đến địa điểm thực hiện dự án:
-
Chấp thuận sử dụng đất –bởi Sở Đất đai
và tài nguyên;
-
Đánh giá tác động môi trường – bởi Cơ
quan bảo về môi trường cấp tình hoặc cấp Trung ương;
-
Sự phù hợp với quy hoạch – bởi Sở quy
hoạch
-
Ý kiến về việc sử dụng tài sản nhà nước
hoặc quyền sử dụng đất thuộc nhà nước nếu như dự án có sử dụng những tài sản
này – bởi Ủy bản quản lý và giám sát tài
sản quốc gia
Bước 4: Xin Chấp thuận đầu tư của Ủy ban cải
cách và phát triển quốc gia
Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia có
quyền thông qua hoặc từ chối bất kỳ dự án đầu tư nước ngoài nào vào Trung Quốc
thông qua quá trình chấp thuận đầu tư. Tuy nhiên, thông thường, quá trình chấp
thuận dự án chỉ yêu cầu với những dự án đầu tư tài sản cố định, đầu tư vào sản
xuất, hoặc đầu tư sử dụng nguồn năng lượng hoặc tài nguyên đặc biệt.
Nhà đầu tư sẽ được yêu cầu nộp hồ sơ tại
cơ quan cấp dưới của Ủy ban này. Tùy thuộc vào quy mô dự án và lĩnh vực đầu tư,
dự án có thể được gửi lên xử lý tại Ủy ban.
Hồ sơ cần bao gồm các thông tin sau:
-
Tên dự án, thời hạn thực hiện và thông
tin cơ bản của Nhà đầu tư;
-
Quy mô, nội dung xây dựng, công nghệ
chính sử dụng, thị trường mục tiêu, số lao động dự kiến;
-
Địa điểm xây dựng, yêu cầu về đất, nước,
năng lượng và dự kiến số nguyên liệu thô tiêu thụ;
-
Đánh giá tác động môi trường;
-
Giá phí hàng hóa, dịch vụ công dự kiến
sử dụng;
-
Tổng vốn đầu tư, vốn đăng ký, tiến độ
giải ngân, hình thức huy động vốn và kế hoạch tài chính, máy móc thiết bị cần
phải nhập khẩu và giá dự kiến;
Hồ sơ cần gồm các tài liệu sau:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
Đối tác trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài;
-
Báo cáo tài chính có kiểm toán mới nhất
của doanh nghiệp và Giấy chứng nhận về khả năng thanh toán tín dụng (Credit
worthiness Certificate)
-
Một văn bản bày tỏ mong muốn đầu tư và
trong trường hợp tăng vốn, hợp nhất, sáp nhập cần nộp thêm nghị quyết của ban
quản lý công ty.
-
Chứng thư chứng nhận cam kết tài trợ vốn
của ngân hàng (nếu cần vay vốn ngân hàng)
-
Các ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan như nêu tại bước 3.
Việc xem xét dự án sẽ tập trung vào các
nội dung sau:
-
Sự phù hợp với lĩnh vực kêu gọi đầu tư;
-
Sự phù hợp với kế hoạch trung và dài hạn
cho phát triển kinh tế, xã hội quốc gia, quy hoạch phát triển ngành mà dự án
đầu tư;
-
Phù hợp với lợi ích công và những quy
định của chính quyền trung ương và luật về chống độc quyền.
-
Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và bảo
về môi trường;
-
Phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về công
nghệ;
-
Phù hợp với quy định về quản lý vốn và
nợ nước ngoài;
Bước 5:Xin chấp thuận của Bộ hoặc sở thương mại
Sau khi dự án được thông qua bởi Ủy ban
cải cách và phát triển quốc gia, nhà đầu tư cần xin chấp thuận của Bộ hoặc Sở
thương mại. Cơ quan này sẽ xem xét các vấn đề liên quan tới hình thức của doanh
nghiệp FDI dự kiến hình thành thông qua việc xem xét các thỏa thuận về việc
thành lập công ty. Kết quả của quá trình này là một Giấy chứng nhận.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký loại
hình công ty dự kiến thành lập;
- Báo cáo nghiên
cứu khả thi (FS);
- Điều lệ công ty;
- Chấp thuận dự án
của Ủy ban cải cách và phát triển quốc gia;
- Ý kiến của cơ
quan hữu quan về quyền sử dụng đất, quy hoạch và tác động môi trường;
- Đối với thành lập
Công ty liên doanh vốn (EJV): (i) Hợp đồng liên doanh, (ii)danh sách tên của
ứng viên chủ tịch, phó chủ tịch và ban giám đốc;
- Đối với thành lập
Công ty hợp tác liên doanh (CJV): (i) Hợp đồng liên doanh; (ii) một bản đề xuất
dự án; (iii) chứng nhận đăng ký kinh doanh của mỗi thành viên trong liên doanh;
(iv) danh sách tên của các ứng viên chủ tịch, phó chủ tịch và ban giám đốc;
- Đối với Công ty
100% vốn nước ngoài (WFOE): (i) danh sách tên của đại diện theo pháp luật hoặc
ứng viên cho ban giám đốc công ty; (ii) một văn bản chứng nhận pháp lý và Giấy
chứng nhận khả năng thanh toán tín dụng (Credit worthiness Certificate); (iii)
ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương nơi đầu tư dự án; (iv) danh sách
những máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu; (v) những văn bản khác trong trường
hợp luật có yêu cầu;
Cơ quan xử lý hồ sơ sẽ căn cứ vào hồ sơ để xem xét sự đáng tin cậy
của Nhà đầu tư và sự hợp pháp của hoạt động đầu tư nước ngoài. Kết quả quá
trình này có thể là:
- Giấy chứng nhận
thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Từ chối việc
thành lập bằng văn bản có nêu rõ lý do;
Thời gian xem xét hồ sơ: đối với CJV có thể lên tới 45
ngày, đối với WFOE hoặc EJV có thể lên tới 90 ngày;
Một dự án có thể bị từ chối vì một trong những lý do
sau:
- Phá hoại chủ quyền
Trung Quốc và lợi ích công;
- Đe dọa an ninh
quốc gia;
- Vi phạm pháp luật
Trung Quốc;
- Không phù hợp với
chiến lược phát triển kinh tế đất nước;
- Gây nguy hại tới
môi trường;
- Đối với trường
hợp thành lập Công ty liên doanh vốn (EJV): có sự bất bình đẳng một cách rõ
ràng trong các hợp đồng, thỏa thuận hoặc điều lệ công ty gây thiệt hại cho một
bên tham gia.
Bước 6: Xin cấp các giấy phép của cơ
quan quản lý chuyên ngành
Đối với những dự án đầu tư vào một số lĩnh vực nhất định, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải xin giấy phép chuyên ngành cho lĩnh vực
hoạt động đó.
Theo quy định hiện hành, có khoảng 100 hoạt động kinh doanh có điều
kiện tại Trung Quốc. Thông thường, doanh nghiệp phải có các giấy phép đáp ứng
đủ điều kiện hoạt động này trước khi thực hiện bước đăng ký (dưới đây).
Bước 7: Đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận từ Bộ
Thương mại hoặc Sở Thương mại, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được
đăng ký tại Cục Đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trực thuộc Tổng
cục quản lý hành chính về công nghiệp và thương mại Trung Quốc (SAIC) hoặc cơ
quan cấp dưới của cơ quan này tại địa phương.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Đơn đăng ký;
- Văn bản cử người
đại diện được ký bởi tất cả các cổ đông;
- Điều lệ doanh
nghiệp;
- Chứng thư xác
nhận vốn đầu tư phát hành bởi tổ chức tín dụng hợp pháp theo quy định của pháp
luật về tài chính, ngân hàng;
- Văn bản chuyển
nhượng tài sản phù hợp với thời điểm đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp tài
sản góp vốn không phải là tiền;
- Chứng nhận thành
lập với nhà đầu tư là tổ chức hoặc chứng minh thư hoặc hộ chiếu với nhà đầu tư
là cá nhân.
- Văn bản chỉ rõ
tên, địa chỉ cư trú của giám đốc, kiểm soát viên, các chức danh quản lý và các
văn bản về việc chỉ định, bầu hoặc thuê các chức danh này.
- Văn bản chỉ định
và chứng minh thư hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Thông báo về việc
phê duyệt tên doanh nghiệp;
- Chứng nhận về
việc sử dụng địa điểm của công ty;
- Bất kỳ văn bản
nào khác yêu cầu bởi Tổng cục quản lý hành chính về công nghiệp vào thương mại
(SAIC);
Thông thường, thời hạn xử lý hồ sơ là 10 ngày làm
việc.
Bước 8: Những yêu cầu đăng ký khác
Sau khi đăng ký thành lập, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
phải thực hiện đăng ký những nội dung sau:
- Đăng ký mã vạch –
tại Sở giám sát chất lượng và kỹ thuật;
- Xin Giấy phép
khắc dấu – tại Sở Công an địa phương;
- Đăng ký thuế -
tại Sở thuế địa phương;
- Đăng ký việc giao
dịch ngoại tệ và xin phép mở tài khoản ngoại tệ;
- Đăng ký đại diện
Xuất – Nhập khẩu – tại Hả quan;