Thực
hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 112/QĐ-TTg ngày
22/01/2015 về xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật đầu tư ra nước ngoài để hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 sẽ
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã trình Thủ tướng Chính
phủ Dự thảo Nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài tại Tờ trình số 4327/TTr-BKHĐT
ngày 30 tháng 6 năm 2015. Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng đã dự thảo
Thông tư ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài thay
thế cho Quyết định số 1175/2007/QĐ-BKH ngày 10/10/2007. Thông tư nêu trên sẽ được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngay sau khi Nghị định quy định về đầu tư ra nước
ngoài được Chính phủ ban hành.
Để đảm
bảo thực hiện Luật Đầu tư 2014 từ ngày 01/7/2015, trong thời gian Nghị định và
Thông tư hướng dẫn về đầu tư ra nước ngoài chưa có hiệu lực thi hành, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện thủ tục và mẫu văn bản thực hiện hoạt động đầu tư
ra nước ngoài như sau:
A. THỦ TỤC CẤP,
ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN
PHẢI CÓ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
I. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Dự
án đầu tư ra nước ngoài thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Thủ tướng
Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật Đầu tư lập hồ sơ theo quy
định tại Điều 55 của Luật Đầu tư.
2. Tài
liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại điểm
b, khoản 1 Điều 55 Luật Đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu
tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
3. Tài
liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư quy định tại điểm c khoản 1 Điều
55 của Luật Đầu tư được áp dụng đối với các dự án: Dự án năng lượng; Dự án
nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án
đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự
án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng có sử dụng đất.
Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện
dự án đầu tư gồm một trong các loại sau:
a)
Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ
tiếp nhận đầu tư, trong đó có nội dung xác định địa điểm và quy mô sử dụng đất;
b)
Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
c)
Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán hoặc hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng
hợp tác đầu tư, kinh doanh, trong đó xác định rõ địa điểm, quy mô sử dụng đất;
d)
Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh,
thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
4. Văn
bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư
tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 58 của
Luật Đầu tư.
5. Đối
với các dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ, Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều
55 Luật đầu tư được thay thế bằng các văn bản sau:
a) Văn bản chấp thuận của cơ quan đại
diện chủ sở hữu cho phép nhà đầu tư được đăng ký đầu tư ra nước ngoài để thực
hiện dự án, bao gồm các nội dung chủ yếu: nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, hình thức,
địa điểm đầu tư, tổng vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn, tiến
độ thực hiện dự án, các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư cần đạt được;
b) Báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất
dự án đầu tư ra nước ngoài để làm cơ sở cho việc chấp thuận của cơ quan đại diện
chủ sở hữu quy định tại điểm a khoản này.
Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
II. Hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện
Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ
trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của
Luật Đầu tư.
2. Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của
nhà đầu tư quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 55 Luật Đầu tư gồm một trong các
giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành
lập.
3. Các tài liệu quy định tại điểm c, d, đ, g khoản 1 Điều
55 của Luật Đầu tư.
Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
B.
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI DỰ
ÁN KHÔNG THUỘC DIỆN PHẢI CÓ QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
I. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Đầu tư.
2. Tài
liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại điểm
b, khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu
tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
3. Tài
liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
4. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa
vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư theo quy định
tại khoản 5 Điều 58 của Luật Đầu tư.
Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
II. Hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
1.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định khoản 2 Điều 61
của Luật Đầu tư.
2.
Tài liệu tương đương khác xác
nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 61 của Luật
Đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
hoặc quyết định thành lập.
3.
Tài liệu quy định tại điểm d,
đ khoản 2 Điều 59 của Luật Đầu tư.
Nhà đầu
tư nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đă ký đầu tư ra nước
ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Mẫu các
văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài và Phụ lục hướng dẫn cách ghi (đính
kèm).
Quý cơ
quan có thể truy cập vào mục Thông báo trên website: http://fia.mpi.gov.vn để tải
Mẫu các văn bản nêu trên.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Quý cơ quan liên hệ với
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư thông báo tới Quý cơ quan để biết và phối hợp thực hiện./
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi
Quang Vinh
|
Biểu mẫu kèm theo