Theo quy định tại Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO, đối với phân ngành dịch vụ phân phối gồm dịch vụ đại lý hoa hồng (CPC 621, 61111, 6113, 6121), dịch vụ bán buôn (CPC 622, 61111, 6113, 6121), dịch vụ bán lẻ (CPC 631+632, 61112, 6113, 6121): không hạn chế kể từ ngày 01/01/2009. Riêng đối với các mặt hàng: Thuốc lá và xì gà, sách, báo và tạp chí, vật phẩm đã ghi hình, kim loại quý và đá quý, dược phẩm, thuốc nổ, dầu thô và dầu đã qua chế biến, gạo, đường mía và đường củ cải được loại trừ ra khỏi phạm vi cam kết.
Theo mục A.16 Phụ lục I Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về Danh mục ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì “Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối đối với các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối” thuộc danh mục này.
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá và hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàn hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam thuộc Danh mục ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được công bố và đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư.
Đề nghị Công ty căn cứ quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư và Mục 2 Chương II Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư để xem xét điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài trong ngành nghề quy định tại Phụ lục I Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.